KEO SANKO ER - 40W
Giá: 0 vnđ
Keo Sanko ER - 40W là keo khoan cấy thép và bulong gốc epoxy hai thành phần vào bê tông, tải trọng cao, thời gian đông kết nhanh, hoạt động tốt trong môi trường ẩm. Được sản xuất tại Nhật Bản
Keo Sanko ER - 40W – Hóa chất neo cấy thép và bulong vào bê tông, được sản xuất tại Nhật Bản
Mô tả
Keo Sanko ER - 40W là keo khoan cấy thép và bulong gốc epoxy hai thành phần vào bê tông, tải trọng cao, thời gian đông kết nhanh, hoạt động tốt trong môi trường ẩm.
Công dụng
Hóa chất cấy thép Sanko ER-40W được sử dụng vào các mục đích như sau:
- Sử dụng để cấy thép thiếu, thép chờ tại các vị trí nền bê tông, nền đá, trụ bê tông, trần bê tông…
- Sử dụng để cố định các loại chân đế cột, chân đế máy móc một cách vững chắc.
- Sử dụng để liên kết hệ thống lan can cầu, lan can đường xuống nền bê tông hay nền đá.
- Sử dụng để cố định hệ thống giá đỡ các loại máy móc trong các công trình xây dựng…
Nói chung thì hiện tại hóa chất cấy thép Sanko ER-40W được sử dụng cực kỳ rộng rãi trong các lĩnh vực trong xây dựng.
Đặc tính sản phẩm
Dưới đây là một số đặc tính cơ bản của hóa chất cấy thép thương hiệu Nhật Bản này:
- Hóa chất Sanko ER-40W được thiết kế có lực liên kết cao, cũng như thời gian đông kết rất nhanh.
- Hóa chất Sanko ER-40W hoạt động trong môi trường bê tông, đá và khối xây.
- Hóa chất Sanko ER-40W được làm từ nguyên liệu không gây mùi khó chịu.
- Hóa chất Sanko ER-40W không phá vỡ liên kết trong bê tông mà còn gia cường lực cho bê tông.
- Hóa chất Sanko ER-40W hoạt động tốt trong môi trường ẩm ướt.
- Hóa chất Sanko ER-40W sử dụng thuận tiện khi tiến hành lắp đăt theo các phương ngang, thẳng đứng, trên cao.
Bảng định mức tiêu hao keo Sanko ER- 40W khi neo thép
Đường kính thanh thép |
10 |
12 |
16 |
18 |
20 |
22 |
25 |
28 |
32 |
Đường kính lỗ khoan D (mm) |
13 |
16 |
20 |
22 |
25 |
28 |
30 |
35 |
40 |
Độ sâu lỗ khoan L (mm) |
100 |
120 |
160 |
180 |
200 |
220 |
250 |
280 |
300 |
Thể tích hóa chất lỗ khoan ( ml) |
9.6 |
17.4 |
29.6 |
36.9 |
55.2 |
78.5 |
84 |
143.4 |
197.1 |
Số lượng thanh thép/ tuýp |
41.7 |
23.0 |
13.5 |
10.8 |
7.2 |
5.1 |
4.8 |
2.8 |
2.0 |
Bảng định mức tiêu hao keo Sanko ER- 40W khi neo cấy thanh ren
Đường kính thanh ren (mm) |
10 |
12 |
16 |
20 |
24 |
30 |
Chiều dài thanh ren L (mm) |
130 |
160 |
190 |
260 |
300 |
380 |
Đường kính lỗ khoan D (mm) |
12 |
14 |
18 |
25 |
28 |
35 |
Độ sâu lỗ khoan L (mm) |
90 |
110 |
125 |
170 |
210 |
280 |
Thể tích hóa chất lỗ khoan (ml) |
9.3 |
13.4 |
21 |
75.1 |
89 |
177.4 |
Số lượng thanh ren/ tuýp |
43.0 |
29.9 |
19.0 |
5.3 |
4.5 |
2.3 |
Hướng dẫn thi công
Quy trình thi công cấy thép với hóa chất cấy thép Sanko ER-40W được thực hiện theo quy trình 7 bước như dưới đây:
Bước 1: Khoan lỗ có đường kính và chiều sâu phù hợp với loại thép cấy hay thanh ren.
Bước 2: Làm sạch lỗ bằng chổi và máy thổi bụi chuyên dụng, thường là vệ sinh tối thiểu khoảng 4 lần. Việc vệ sinh lỗ khoan cực kỳ quan trọng, nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng liên kết của hóa chất sau này, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng làm việc của hệ thống.
Bước 3: Lắp tuýp hóa chất cấy thép vào súng bơm chuyên dụng theo đúng hướng dẫn, cũng như lắp vòi trộn chuyên dụng đúng cách.
Bước 4: Bơm một lượng keo nhỏ ra ngoài cho đến lục chúng ta thấy sự đồng nhất về màu sắc của keo. Lớp keo bơm ra thì bỏ đi vì không có tác dụng.
Bước 5: Bơm keo từ trong đáy lỗ bơm ra, cho đến khi lượng keo đó điền đầy 2/3 lỗ khoan thì dừng lại và dừng bơm keo.
Bước 6: Lắp đặt thanh ren hay bulong hóa chất hoặc thép chờ vào lỗ một cách từ từ, vừa ấn, vừa xoay quanh lỗ nhằm mục đích để lớp keo bám đầy diện tích bề mặt thép.
Bước 7: Chờ keo khô theo thời gian khuyến cáo, sau đó lắp đặt bản mã cũng như long đen trước khi xiết đai ốc cố định liên kết.
Mọi chi tiết xin liên hệ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & SẢN XUẤT MINH NHẬT
Trụ sở chính: Số 41 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 234 72 555 | Hotline: 0945.000.885